Lịch nghỉ Tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa

Lịch nghỉ Tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh, căn cứ Quyết định 3163/QĐ-UBND ngày 6/8/2020.

Lịch nghỉ Tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa
Lịch nghỉ Tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa

Trước thềm năm học mới 2020-2021, nhiều tỉnh thành đã công bố kế hoạch năm học cũng như xác định thời gian nghỉ Tết Nguyên đán đối với học sinh các cấp trên địa bàn.

Theo kế hoạch, tỉnh Thanh Hóa sẽ cho học sinh nghỉ Tết từ ngày 8/2/2021-16/2/2021 (tức ngày 27/12 – 5/1/2021 âm lịch). Đã có lịch nghỉ Tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa chính xác, phụ huynh học sinh có kế hoạch về quê hay đi du lịch liên hệ đặt Vé máy bay Tết 2021 sớm để có mức giá ưu đãi, nhiều giờ bay đẹp.

Quyết định 3163/QĐ-UBND ngày 6/8/2020:

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2020-2021 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2084/QĐ-BGDĐT ngày 27/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2338/TTr-SGDĐT ngày 31/7/2020 về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

QUYẾT ĐỊNH:

Lịch nghỉ Tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa
Lịch nghỉ Tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa – tết đoàn viên

Điều 1. Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hoá, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Về thời gian thực học của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021- Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần);

– Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục THCS, THPT) có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).

2. Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

2.1. Ngày tựu trường

Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Ngày 01/9/2020 (Thứ Ba).

Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên có 05 ngày chuẩn bị cho năm học mới: Ổn định nền nếp dạy và học, củng cố kiến thức cũ; tổ chức thi lại và đánh giá kết quả tu dưỡng sau hè cho một số học sinh; chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết cho năm học mới và ngày khai giảng năm học 2020-2021.

2.2. Ngày khai giảng

– Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Ngày 05/9/2020 (Thứ Bảy);

– Trung tâm học tập cộng đồng: Từ ngày 01-10/10/2020.

2.3. Ngày bắt đầu học kỳ I

– Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Ngày 05/9/2020.

2.4. Ngày kết thúc học kỳ I

– Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, GDTX (hệ BTVH): Trước ngày 16/01/2021;

– Trung tâm Học tập cộng đồng: Trước ngày 30/3/2021.

2.5. Ngày bắt đầu học kỳ II

– Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Ngày 18/01/2021;

– Trung tâm Học tập cộng đồng: Ngày 03/4/2021.

2.6. Ngày kết thúc học kỳ II (hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập):

– Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Trước ngày 25/5/2021 (từ ngày 28-30/5/2021 các cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng năm học);

– Trung tâm học tập cộng đồng: Trước ngày 15/8/2021.

2.7. Ngày kết thúc năm học 2020-2021

– Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Trước ngày 31/5/2021;

– Trung tâm Học tập cộng đồng: Trước ngày 15/8/2021.

2.8. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Trước ngày 15/6/2021.

2.9. Hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2021-2022: Trước ngày 31/7/2021.

2.10. Các ngày nghỉ lễ, tết, lịch nghỉ tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa: Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh.

2.11. Thời gian nghỉ phép của giáo viên: Được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm, đảm bảo phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của đơn vị.

2.12. Các kỳ thi cấp tỉnh và quốc gia năm học 2020-2021

– Thi Tìm hiểu về Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối sống dành cho học sinh phổ thông (do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy phát động): Tháng 10/2020;

– Thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa lớp 12 THPT: Tháng 10/2020;

– Hội thi chọn giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, bậc Tiểu học: Tháng 10/2020;

– Hội thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai cấp tỉnh: Tháng 11/2020;

– Thi Viết thư quốc tế UPU lần thứ 50: Tháng 11/2020;

– Thi nghiên cứu khoa học dành cho học sinh trung học: Tháng 12/2020;

– Thi nghề phổ thông cho học sinh lớp 12: Tháng 12/2020;

– Hội thi Giáo dục Quốc phòng: Tháng 12/2020;

– Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa bậc THCS, THPT, BTTHPT: Tháng 12/2020;

– Thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa lớp 12 THPT: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Hội thi chọn giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, giáo dục mầm non: Tháng 01/2021;

– Hội thi Sáo Recorder cho giáo viên, học sinh tiểu học cấp tỉnh: Tháng 4/2021;

– Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021-2022: Tháng 6/2021;

– Thi THPT quốc gia năm 2021: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.13. Tổ chức hội nghị sơ kết; tổng kết và lễ trao thưởng năm học 2020-2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo

– Hội nghị Sơ kết học kỳ I, triển khai nhiệm vụ học kỳ II: Cuối tháng 01/2021;

– Hội nghị Tổng kết năm học 2020-2021; triển khai phương hướng, nhiệm vụ năm học 2021-2022: Trung tuần tháng 8/2021;

– Lễ trao thưởng cho học sinh, giáo viên có học sinh đoạt huy chương Olimpic quốc tế, khu vực, đạt giải quốc gia năm học 2020-2021: Trung tuần tháng 8/2021.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Xây dựng kế hoạch chi tiết, hướng dẫn, chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường THPT, THCS-THPT, các Trung tâm GDNN- GDTX chủ động triển khai thực hiện ngay từ đầu năm học 2020-2021.

b) Thực hiện chế độ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Báo cáo tình hình chuẩn bị năm học, kế hoạch khai giảng và tình hình tổ chức khai giảng; kế hoạch thời gian năm học 2020-2021: Trước ngày 10/9/2020;

– Báo cáo Sơ kết học kỳ I: Trước ngày 31/01/2021;

– Báo cáo tổng kết năm học, kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị khen thưởng các lĩnh vực công tác năm học 2020-2021: Trước ngày 25/6/2021.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng các trường THPT, THCS-THPT, Giám đốc Trung tâm GDNN-GDTX và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội dung tại Điều 1, Quyết định này; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về kết quả và tình hình thực hiện để tổng hợp báo báo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường mầm non, phổ thông; Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Lịch nghỉ Tết năm 2021 của học sinh Thanh Hóa kéo dài tạo điều kiện cho phụ huynh, học sinh lên kế hoạch Tết, nhất là việc đặt vé tàu xe. Hiện tại  Vé tàu tết 2021 đang có giá tốt, đa dạng loại ghế và giờ khởi hành, phụ huynh tham khảo để có lựa chọn tốt nhất về phương tiện đi lại ngày Tết.

Vetet.net

Viết một bình luận

0383 083 083

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)