Giá vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn

Giá vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn 2025 đắt hơn ngày thường, giá thấp nhất là 237.000đ và cao nhất là 1,438.000đ với quãng đường 481 km và thời gian chạy tàu là 9 Giờ 38 phút.

Mỗi ngày có 2 chuyến tàu chạy tuyến Đông Hà đi Bỉm Sơn. Hành khách theo dõi lịch nghỉ Tết, cập nhật giá vé, đặt vé đúng thời điểm luôn là cách tốt nhất để bạn nhận được Vé tàu Tết rẻ và có ưu thế hơn so với thời điểm cận Tết.

Hành khách khẩn trương đặt vé trước qua điện thoại 0233 7 305 305 , đặt TẠI ĐÂY hoặc đặt trực tiếp tại phòng vé Ga Đông Hà địa chỉ: 2 Lê Thánh Tôn, Thị xã Đông Hà, Quảng Trị.

Ga Đông Hà

Liên hệ để biết Giá vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn.

  • Số điện thoại đặt vé tàu Tết tại ga Đông Hà: 0233 7 305 305
  • Số di động bán vé tàu Tết đi từ ga Đông Hà: 0399 305 305 – 0383 083 083
  • Tổng đài bán vé tàu Tết: 1900 636 212
  • Liên hệ trực tiếp ga Đông Hà tại địa chỉ: 2 Lê Thánh Tôn, Thị xã Đông Hà, Quảng Trị

Giá vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn bao nhiêu?

Hành khách tham khảo bảng Giá vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn dưới đây:

Giá Vé tàu SE6 Đông Hà Bỉm Sơn

STT Loại chỗ Giá vé (₫)
1
AnLT1
Nằm khoang 4 điều hòa T1 861,000.000 
2
AnLT1M
Nằm khoang 4 điều hòa T1 876,000.000 
3
AnLT1Mv
Nằm khoang 4 điều hòa T1 909,000.000 
4
AnLT1v
Nằm khoang 4 điều hòa T1 894,000.000 
5
AnLT2
Nằm khoang 4 điều hòa T2 804,000.000 
6
AnLT2M
Nằm khoang 4 điều hòa T2 817,000.000 
7
AnLT2Mv
Nằm khoang 4 điều hòa T2 850,000.000 
8
AnLT2v
Nằm khoang 4 điều hòa T2 837,000.000 
9
BnLT1
Nằm khoang 6 điều hòa T1 785,000.000 
10
BnLT1M
Nằm khoang 6 điều hòa T1 799,000.000 
11
BnLT2
Nằm khoang 6 điều hòa T2 730,000.000 
12
BnLT2M
Nằm khoang 6 điều hòa T2 742,000.000 
13
BnLT3
Nằm khoang 6 điều hòa T3 642,000.000 
14
BnLT3M
Nằm khoang 6 điều hòa T3 653,000.000 
15
GP
Ghế phụ 272,000.000 
16
NCL
Ngồi cứng điều hòa 371,000.000 
17
NML
Ngồi mềm điều hòa 470,000.000 
18
NML56
Ngồi mềm điều hòa 516,000.000 
19
NML56V
Ngồi mềm điều hòa 527,000.000 
20
NMLV
Ngồi mềm điều hòa 481,000.000 
Chú ý: Giá vé đã bao gồm tiền bảo hiểm.
Giá có thể thay đổi theo 1 số điều kiện: thời gian mua vé, đối tượng đi tàu, vị trí chỗ trên toa…

Bảng giá vé tàu Đông Hà Bỉm Sơn của tàu SE6

Giá Vé tàu SE20 Đông Hà Bỉm Sơn

STT Loại chỗ Giá vé (₫)
1
AnLT1
Nằm khoang 4 điều hòa T1 701,000.000 
2
AnLT1M
Nằm khoang 4 điều hòa T1 764,000.000 
3
AnLT1Mv
Nằm khoang 4 điều hòa T1 797,000.000 
4
AnLT1v
Nằm khoang 4 điều hòa T1 734,000.000 
5
AnLT2
Nằm khoang 4 điều hòa T2 665,000.000 
6
AnLT2M
Nằm khoang 4 điều hòa T2 724,000.000 
7
AnLT2Mv
Nằm khoang 4 điều hòa T2 757,000.000 
8
AnLT2v
Nằm khoang 4 điều hòa T2 698,000.000 
9
AnLv2M
Nằm khoang 2 điều hòa VIP 1,428,000.000 
10
BnLT1
Nằm khoang 6 điều hòa T1 637,000.000 
11
BnLT2
Nằm khoang 6 điều hòa T2 603,000.000 
12
BnLT3
Nằm khoang 6 điều hòa T3 466,000.000 
13
GP
Ghế phụ 254,000.000 
14
NML56
Ngồi mềm điều hòa 454,000.000 
15
NML56V
Ngồi mềm điều hòa 465,000.000 
Chú ý: Giá vé đã bao gồm tiền bảo hiểm.
Giá có thể thay đổi theo 1 số điều kiện: thời gian mua vé, đối tượng đi tàu, vị trí chỗ trên toa…

Bảng giá vé tàu Đông Hà Bỉm Sơn của tàu SE20

Điều kiện giá vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn

  • Giá vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn ở bảng trên đã có bảo hiểm, dịch vụ đi kèm và 10% thuế GTGT.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi tại thời điểm khởi hành phải được đặt chỗ đi cùng người lớn
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Miễn vé và sử dụng chung chỗ của người lớn đi kèm.
  • Trẻ em từ 6 đến dưới 10 tuổi: Giảm 25% giá vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn
  • Người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên: Giảm 15% giá vé.
  • Học sinh, sinh viên: Giảm 10% giá vé.

Vị trí ga Đông Hà

 

 

Quy định đổi trả vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn

Vào ngày thường, việc đổi trả vé tàu Tết áp dụng trước giờ khởi hành 4 tiếng cho tất cả các hành trình, trả vào bất kỳ ngày nào. Nhưng với ngày Tết, việc đổi trả vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn khó khăn và nghiêm ngặt hơn, cụ thể như sau: Thời gian đổi, trả vé chậm nhất trước giờ tàu chạy 10 giờ đối với vé cá nhân, trước 24 giờ đối với vé tập thể.

  • Từ ngày 14/01/2025 đến hết ngày 27/01/2025 áp dụng đổi vé với tàu số chẵn
  • Từ ngày 28/01/2025 đến hết ngày 10/02/2025 áp dụng đổi vé với tàu số lẻ
  • Từ ngày 18/01/2025 đến hết ngày 23/01/2025 áp dụng đổi vé với tàu số lẻ có ga đi là Hà Nội, có ga đến từ các ga Phủ Lý đến Đồng Hới.
  • Từ ngày 28/01/2025 đến hết ngày 06/02/2019 áp dụng tàu số chẳn có ga đi từ các ga Đồng Hới đến Phủ Lý và có ga đến là ga Hà Nội
  • Mức giá áp dụng cho mỗi số vé là: 30% so với giá vé ban đầu.

Khi đổi vé, trả vé hành khách xuất trình giấy tờ tùy thân bản chính của người đi tàu cho nhân viên đổi, trả vé. Đồng thời, thông tin trên thẻ đi tàu phải trùng khớp với giấy tờ tùy thân của hành khách hoặc của người mua vé khi xem giá vé tàu Tết từ Đông Hà đến Bỉm Sơn

Quy định vận chuyển hàng hóa khách mua vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn

Một mùa xuân nữa lại đến, trở về sum họp với gia đình người thân cùng bên nhau vào những khoảnh khắc ý nghĩa ấm áp trong thời khắc giao thừa là mong mỏi của bao người con xa nhà. Bởi vậy, mỗi lần về quê dịp Tết, người dân tha hương xa quê lập nghiệp lại muốn mang về cho gia đình những món quà lạ, đặc biệt để chưng lên bàn thờ tổ tiên.

Vé tàu Tết 2025

Tuy nhiên, cần lưu ý về quy định vận chuyển hàng hóa khi xem giá vé Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn và quyết định mua vé dưới đây:

Quy định về hành lý xách tay khi đi tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn Trọng lượng hành lý xách tay được miễn cước của hành khách được quy định như sau:

  • Mua cả vé hành khách: 20kg;
  • Cành mai, đào Tết phải bọc kỹ, không để cành bung ra vướng víu.
  • Hành lý xách tay phải có đồ chứa đựng, bao bọc cẩn thận, để đúng nơi quy định trên tàu và hành khách phải tự trông nom, bảo quản.

Ga Bỉm Sơn

Những hàng hóa cấm mang theo người khi đi Tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn gồm:

  • Hàng nguy hiểm;
  • Vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép sử dụng hợp lệ;
  • Những chất gây mất vệ sinh, làm bẩn toa xe;
  • Thi hài, hài cốt;

Hàng hóa cấm lưu thông trên chuyến tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn

  • Động vật sống (trừ chó cảnh, mèo, chim, cá cảnh nhưng phải có trang bị thích hợp để giữ gìn vệ sinh, không gây ảnh hưởng tới người xung quanh);
  • Vật cồng kềnh làm trở ngại việc đi lại trên tàu, làm hư hỏng trang thiết bị toa xe.
  • Đối với tàu khách thường, hành khách đi tàu được mang theo gia cầm, gia súc, hải sản, nông sản v.v… nhưng hành khách phải ngồi ở những toa dành riêng cho việc vận chuyển những loại hàng hóa đó.

Ngoài ra, hành khách cần xem thêm giá vé máy bay Tết để có thêm nhiều lựa chọn về phương tiện đi lại ngày Tết. Vé tàu Tết từ Đông Hà đi Bỉm Sơn.

Cảm nhận của hành khách với Thanh Hóa

Là vùng đất địa đầu của miền Trung kiên dũng, kề nối với miền Bắc khơi nguồn, xứ Thanh như cửa ngõ rộng mở để đón nhận người từ nơi khác đến. Và, bất kỳ là người miền gần hay người miền xa, đã từng đến và sống ở đây thì đều có chung  một sự gắn bó  và mến yêu tha thiết đối với xứ sở này.

Rồi nếu phải đi xa thì đất – nước – con người- cuộc sống ở đây sẽ trở thành những  kỷ niệm đẹp đẽ, thân thuộc đến mức không thể nào  quên được.

Mà đúng thật. Không nhớ làm sao được. Đây là xứ sở quê hương  của nhiều nhiều đặc sản nổi tiếng mà người gần, xa đều phải trầm trồ khen ngợi như quế Thường Xuân, cam giấy Làng Giàng, thuốc là Sóc Sơn, chè lam Phủ Quảng, nước mắm Do Xuyên, dừa Hoằng Hoá, mía Kim Tân, cà Làng Hạc, khoai Làng Lăng, vịt Trạc Nhật, lợn ỉ Quảng Xương, bánh chưng Cầu Hâu, cháo  đậu Quán Lào, bánh gai Tứ Trụ, chè Lược Thọ Xuân v.v… chính những thứ này đã tạo ra cho xứ Thanh một dư vị độc đáo, đậm đà riêng biệt mà xứ khác không thể nào có được.

Mới chỉ cần một thứ đặc sản mà tên tuổi của xứ Thanh cũng đã được thấm sâu vào nỗi nhớ và tình cảm của người miền xa như “nem xứ Huế, quế xứ Thanh”.

Chúc quý khách năm mới bình an!

Viết một bình luận

0919 302 302

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)